ĐẶC TÍNH CHUNG
Màu | Màu chuẩn như trong bảng màu |
Màu đặc biệt sẽ được đáp ứng theo yêu cầu | |
Độ bóng | Rất bóng |
Hàm lượng rắn theo thể tích | 60 ± 2 % |
Tỉ trọng | 0.98-1.25 kg/l (cho hỗn hợp), tùy theo màu |
Điểm bắt cháy | Chất cơ sở là 27°C |
Chất đóng rắn là 38°C | |
Hỗn hợp là 27°C | |
Hàm lượng VOC | 386 g/l (cho hỗn hợp) |
Độ dày màng sơn tiêu biểu | 50-80 micron (màng sơn khô) |
80-130 micron (màng sơn ướt) |
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
- Tất cả các bề mặt phải sạch và không bị nhiễm bẩn. Bề mặt phải được đánh giá và xử lý theo tiêu chuẩn ISO 8504.
- Dầu hoặc mỡ phải được loại bỏ bằng dung môi theo tiêu chuẩn SSPCSP1.
Vùng hư hai
Vùng hư hại phải được thổi hạt làm sạch theo Tiêu chuẩn Sa 2½ (ISO 8501-1: 2007). Trong trường hợp không thể thổi hạt, làm sạch bằng phương pháp cơ học theo Tiêu chuẩn St 3 (ISO 8501-1:2007) cũng được chấp nhận. Sau khi chuẩn bị bề mặt, tiến hành sơn lót trước khi thi công Hi-Pon 50-01.
Đối với bề mặt kim loại, luôn luôn sơn lót chống ăn mòn thích hợp trước khi thi công Hi-Pon 50-01. Bề mặt sơn lót phải khô và không nhiễm bẩn. Khi thi công Hi-Pon 50-01 phải tuân thủ quy định về thời gian chuyển tiếp giữa các lớp sơn (tham khảo phần thi công để có thêm chi tiết).
Bề mặt khác
Hi-Pon 50-01 có thể được sử dụng trên các loại bề mặt khác. Vui lòng liên lạc với Công ty Nippon Paint gần nhất để biết thêm thông tin.
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
Tránh thi công khi nhiệt độ dưới 10°C và độ ẩm lớn hơn 85%. Nhiệt độ bề mặt cần sơn phải lớn hơn điểm sương của môi trường xung quanh ít nhất là 3°C
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Tỷ lệ pha trộn | Chất cơ sở : chất đóng rắn = 4 : 1 (theo thể tích) |
Chất cơ sở và chất đóng rắn phải được khuấy trộn kỹ trước khi sử dụng. | |
Thời gian sử dụng hỗn hợp đã pha trộn | Trong vòng 5 giờ ở 25°C |
Độ phủ lý thuyết | 12.0m2/lít (độ dày màng sơn khô 50 micron) |
Dung môi pha loãng | Hi-Pon PU Thinner |
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
Thi công bằng cọ và con lăn thích hợp cho việc dặm vá và cho những diện tích rất nhỏ. Nên sử dụng súng phun không có khí. Cần lưu ý để đạt được độ dày màng sơn khô theo yêu cầu.
DỮ LIỆU THI CÔNG
Phun không có khí | Kích thước đầu phun : 0.011’’- 0.018” (Cỡ béc) |
Áp lực vòi phun : 140-170 kg/cm2 | |
Độ dày màng sơn tiêu biểu | 50 - 80 micron (màng sơn khô) |
80 - 130 micron (màng sơn ướt) | |
Thời gian khô | Nhiệt độ bề mặt nền : 25°C 40°C |
Khô bề mặt : 1 giờ 0.5 giờ | |
Khô để xử lý : 8 giờ 4 giờ | |
Khô hoàn toàn : 5 ngày 2 ngày | |
Thời gian sơn lớp kế tiếp (tối thiểu) : 5 giờ 2.5 giờ | |
Thời gian sơn lớp kế tiếp (tối đa): - |
Các thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo. Thời gian sơn lớp kế tiếp thực tế có thể ngắn hơn hay dài hơn phụ thuộc vào độ dày màng sơn, độ thông thoáng, độ ẩm, hệ thống sơn bên dưới, các yêu cầu về vận chuyển sớm và độ bền cơ học,… Một hệ thống sơn hoàn chỉnh sẽ được thể hiện trong bản thông số hệ thống sơn bao gồm tất cả những thông số và điều kiện cụ thể.
HỆ THỐNG SƠN ĐỀ NGHỊ
Hệ thống sơn lót/ sơn giữa đề nghị cho Hi-Pon 50-01:
Sơn lót
Sơn giữa
Để chọn hệ thống sơn cho ứng dụng khác, tham khảo các tài liệu của sản phẩm hoặc liên hệ với Công ty Nippon Paint để có sự tư vấn chuyên nghiệp
ĐÓNG GÓI
Đơn vị | Chất cơ sở | Chất đóng rắn | ||
Thể tích | Thể tích của thùng | Thể tích | Thể tích của thùng | |
5L | 4L | 5L | 1L | 1L |
20L | 16L | 20L | 4L | 5L |
BẢO QUẢN
Hạn sử dụng | Chất cơ sở : 12 tháng (25°C) |
Chất đóng rắn : 12 tháng (25°C) |
Cần kiểm tra lại sơn sau thời gian này. Nhiệt độ cao trong quá trình lưu trữ có thể làm hạn sử dụng ngắn hơn và có thể dẫn đến sự keo đặc trong thùng chứa.
Đậy kín nắp thùng, lưu trữ ở khô ráo và thoáng mát, luôn tránh xa nguồn nhiệt và tia lửa.